Hệ thống chỉ đường nhanh
Giúp bạn đến shop nhanh nhất có thể
Khi tìm kiếm mua một chiếc loa người dùng sẽ thấy những công suất kỹ thuật đi kèm mã loa đó. Nhưng đối với một người mới tìm hiểu về loa những thông số này gây khó hiểu đối với người đọc. Đọc bài viết này để tìm hiểu hơn về các thông số chính của loa việc lựa chọn và mua hàng sẽ dễ dàng hơn.
Các thông số chính của loa
Khi mua loa bạn cần xem các thông số kỹ thuật trên loa bao gồm số đường tiếng, công suất loa, trở kháng, kích thước driver, độ nhạy, dải tần đáp ứng.
Thông số kỹ thuật loa thùng Soundking SX-2215F
Đây là thông số kỹ thuật của loa thùng Soundking SX-2215F, nhà sản xuất và cung cấp sẽ đưa ra những bảng thông số như trên để khách hàng có thể xem và chọn được loa phù hợp. Trong trường hợp những thông số này gây khó khăn cho khách hàng thì nhân viên bán hàng, kỹ thuật viên sẽ giải thích cho khách hàng hiểu.
Công suất có đơn vị đo là watt thể hiện độ lớn của âm thanh phát ra từ loa. Công suất của loa càng lớn thì âm lượng tối đa đạt được càng cao. Thông thường nhà sản xuất sẽ đưa ra 2 thông số về công suất là công suất đỉnh của loa và công suất thông thường. Công suất thường là công suất cho phép loa hoạt động liên tục; còn công suất đỉnh là công suất loa chỉ đạt được trong thời gian ngắn.
Thông số ở mặt sau loa thùng Soundking SX-2215F
Thông số công suất ở mặt sau của loa Loa thùng Soundking SX-2215F
Mặt sau của loa có ghi công suất 800W đây là mức công suất mà loa có thể phát liên tục trong thời gian dài. Còn loa Soundking SX-2215F có thể đạt công suất đỉnh ở mức 3200W tất nhiên nhà sản xuất không khuyến khích loa hoạt động ở mức công suất này trong thời gian dài. Để tăng độ bền sản phẩm thì loa nên hoạt động ở mức công suất thông thường.
Kích thước driver (củ loa) là dễ xem nhất. Nhìn vào kích thước chúng ta có thể biết đường kính của loa là bao nhiêu thông thường sẽ để đơn vị Inch nhưng ta cũng có thể quy đổi ra cm.
Số đường tiếng của loa thể hiện 3 dải âm thanh trầm, trung và cao. Số đường tiếng được tính bằng số lượng củ loa trầm trong một chiếc loa. Thông thường loa được phân ra làm 2 loại là loa 2 đường tiếng và loa 3 đường tiếng. Loa 3 đường tiếng có độ chuẩn xác cao hơn nhưng giá thành cũng đắt đỏ.
Đối với loa siêu trầm thì là loa một đường tiếng vì nó chỉ có nhiệm vụ thể hiện dải âm trầm.
Trở kháng của loa được quyết định bởi cuộn dây bên trong loa. Thông số trở kháng người dùng sẽ biết được amply thích hợp dùng trong phối ghép.
Trở kháng của loa thường là 4 ohm, 6 ohm, 8 ohm và người dùng thường ưu tiên phối loa với amply mức trở kháng 8 ohm để tiết kiệm công suất.
Mặt sau loa toàn dải 2Way Electro voice ELX215
Thông số trở kháng của loa toàn dải 2Way Electro voice ELX215
Pins 1+- Parallel: 4 Ohms | 600 Watts
Pins 2+- Parallel pass through
Trở kháng là thông số khá khó đối với người mới tìm hiểu về loa. Tuy nhiên có thể hiểu là trở kháng càng cao thể hiện rằng lực cản đối với dòng điện càng lớn. Như ở loa toàn dải 2Way Electro voice ELX215 có mức trở kháng là 4 Ohms hoạt động ở mức công suất 600 Watts thì loa này có thể ghép nối với amply có trở kháng là 4 Ohms hoặc mức lớn hơn.
Độ nhạy của loa có đơn vị là decibel (dB). Độ nhạy còn được hiểu là độ to âm thanh phát ra từ loa. Từ thông số độ nhạy bạn có thể lựa chọn amply phối ghép có công suất phù hợp.
Dải tần đáp ứng cho phép bạn xác định được dải tần số âm thanh mà loa phát ra. Từ dải tần số này người dùng có thể phân biệt được loa âm trầm hay loa âm cao.
Thông số ở mặt trước của loa thùng Soundking SX 2215F
Thông số dải tần đáp ứng của loa thùng Soundking SX-2215F
Loa Soundking SX-2215F đáp ứng tần số trong dải 45Hz-20kHz; có điểm cắt tần số 1,8kHz có nghĩa là từ tần số 1,8kHz sẽ phát ở loa treble.
Trên đây là những thông số chính của loa giúp bạn có thể hiểu các thông số nhà sản xuất đưa ra dễ dàng chọn được loa phù hợp.
Nếu bạn đang muốn mua loa mà chưa biết lựa chọn loại loa nào hãy liên hệ TCA – Trung Chính Audio để được tư vấn về thông số kỹ thuật, chính sách bảo hành.